KIA Sportage 2023 là mẫu xe SUV cỡ vừa mới nhất của thương hiệu ô tô Kia – Hàn Quốc. Đây là dòng Sportage thế hệ thứ 5 được hãng đổi mới hoàn toàn. Ở Việt Nam, Sportage 2023 được Thaco ra mắt giới thiệu vào ngày 10/06/2022.
Mẫu xe này bắt đầu xuất xưởng từ ngày 17/06/2022. Sportage thế hệ thứ 5 này được kỳ vọng sẽ thay thế được cho thế hệ thứ 4 bị khai tử trước đó, vì khả năng cạnh tranh kém so với các đối thủ cùng phân khúc.
Tham khảo: Top những dòng xe bán chạy nhất cuối năm 2022
Có nên phủ ceramic cho xe ô tô không
Danh mục
KIA Sportage 2023 có bao nhiêu phiên bản, mấy màu
- Tại thị trường ô tô Mỹ, Sportage 2023 có tất cả 9 phiên bản: 7 phiên bản động cơ đốt trong, 2 phiên bản PHEV.
- Ở thị trường Việt Nam, THACO phân phối với 8 phiên bản nhưng chỉ có động cơ đốt trong. Chưa có phiên bản Hybrid. Xe được lắp ráp hoàn toàn trong nước.
- Xe có 8 màu để lựa chọn: Trắng, Đỏ tươi, Nâu, Xanh xám, Đỏ sẫm, Xanh nước biển, Đen, Xanh lá
Thiết kế của xe KIA Sportage 2023
Nội thất của xe KIA Sportage 2023
- Nội thất Kia Sportage với xu hướng hiện đại, năng động và sang trọng.
- Vô lăng 3 chấu bọc da, được kết hợp nhiều phím chức năng được mạ chrome. Màn hình kép, giải trí đa phương tiện, kích thước 12.3 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto…với ưu điểm có khả năng phát wifi cho 5 thiết bị cùng lúc.
- Bản cao cấp của xe được trang bị cần số điện tử dạng núm xoay.
- Ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện tới10 hướng, nhớ 2 vị trí. Phiên bản Signature nội thất màu nâu cao cấp được tích hợp tính năng sưởi ấm, làm mát trên hàng ghế trước.
- Sở hữu cửa sổ trời toàn cảnh (không có trên bản Luxury và Premium), hệ thống âm thanh chân thực, cao cấp. Dàn Harman Kardon 8 loa trên các bản cao cấp, 6 loa thường với bản Luxury và Premium…
- Cốp xe chỉnh điện. Hàng ghế sau rộng rãi, thoải mái. Sở hữu dung tích chứa đồ tốt nhất phân khúc với dung tích lên đến 1.121 lít.
tham khảo: Top 5 loại loa SUB tốt nhất nên độ cho ô tô
Ngoại thất của xe KIA Sportage 2023
- Sportage 2023 được đánh giá là sở hữu những đường nét mạnh mẽ, dứt khoát, hiện đại và khỏe khoắn.
- Xe có kích thước DàixRộngxCao lần lượt là 4.660×1.865×1.770 mm, chiều dài cơ sở là 2.755 mm. So với bản tiền nhiệm thì xe có cải thiện và lớn hơn về tổng thể. Chiều dài tổng thể dài hơn 180 mm, chiều dài cơ sở dài hơn 86 mm, chiều rộng và chiều cao hơn 12 mm, khoảng sáng gầm xe cao hơn 38 mm.
- Phần đầu xe mạnh mẽ, nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ tone màu đen. Được kết hợp với cụm đèn pha nổi bật. Dải đèn Daylight ban ngày với khung hình boomerang rất ấn tượng.
- Bản tiêu chuẩn là đèn pha LED, còn các phiên bản cao cấp hơn là đèn pha với thấu kính hội tụ.
- Phần thân xe dạng nhiều hình khối, gia tăng thêm sự khỏe khoắn cho chiếc xe. Kính chắn gió chạy dài dọc đến đuôi xe. Gương chiếu hậu với phong cách flag-type mirror ấn tượng. Mâm hợp kim với thiết kế dạng lốc xoáy, mang cá tính, mạnh mẽ kích thước 19 inch.
- Phần đuôi xe sắc sảo tinh tế với cụm đèn hậu LED sắc sảo, góc cạnh. Gạt mưa ẩn vào cánh hướng gió, giúp tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Động cơ của xe KIA Sportage 2023
Tùy chọn động cơ:
- Động cơ xăng 2.0 lít, sản sinh ra công suất tối đa lên đến 154 mã lực. Mô men xoắn cực đại đạt tới 192 Nm. Kết hợp cùng với hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu trước.
- Động cơ xăng tăng áp 1.6 lít, sản sinh ra mức công suất tối đa là 177 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt tới 265 Nm. Kết hợp cùng với hộp số ly hợp kép tự động 7 cấp, một hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
- Động cơ dầu 2.0 lít, sẽ sản sinh ra công suất tối đa là 183 mã lực. Mô men xoắn cực đại 416 Nm, kết hợp cùng với hộp số tự động 8 cấp, hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị hệ thống an toàn của KIA Sportage 2023
- Xe được trang bị tiêu chuẩn hệ thống an toàn: hỗ trợ tránh va chạm trước, giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, sang đường.
- Cảnh báo điểm mù.
- Cảm biến lùi, hỗ trợ, tránh được va chạm phía sau.
- Hỗ trợ đỗ xe, cảnh báo mất tập trung.
- Camera 360 độ.
- 6 túi khí.
Thông số kỹ thuật của KIA Sportage 2023
Thông số kỹ thuật xe | Kia Sportage ( bản xăng 2.0) | Kia Sportage ( bản xăng 1.6 turbo) | Kia Sportage ( bản dầu 2.0) |
Dòng xe | SUV C, loại 5 chỗ | SUV C, loại 5 chỗ | SUV C, loại 5 chỗ |
Kích thước DàixRộngxCao | 4660x1865x1700mm | 4660x1865x1700mm | 4660x1865x1700mm |
Chiều dài cơ sở xe | 2755mm | 2755mm | 2755mm |
Loại động cơ | Động cơ xăng 2.0 lít | Động cơ xăng 1.6 lít, turbo | Động cơ dầu 2.0 lít |
Công suất xe | 154Hp | 177Hp | 183Hp |
Mô men xoắn cực đại | 192Nm | 265Nm | 416Nm |
La zăng | Mâm đúc 19 inch | Mâm đúc 19 inch | Mâm đúc 19 inch |
Hệ dẫn động xe | FWD | AWD | FWD |
Hộp số xe | 6AT | 7DCT | 8AT |
Cụm đồng hồ | LCD 4.2 inch/12.3 inch ( loại Signature) | 12.3inch | 12.3inch |
Hệ thống loa xe | 6 loa thường/8 loa Harman Kardon (Signature) | 8 loa Harman Kardon | 8 loa Harman Kardon |
Cảm biến đỗ lùi xe | Trước ( với bản Luxury)/ trước và sau (Với các bản còn lại) | Trước và sau | Trước và sau |
Mức tiêu hao năng lượng của KIA Sportage 2023
- Kia cho biết mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Sportage là 9,2 km/lít (khoảng 10,8 lít/100 km).
- Ở Mỹ, phiên bản Hybrid có mức tiêu thụ lý tưởng, với 6 lít/100 km.
Bảng giá xe lăn bánh mới nhất KIA Sportage 2023
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH KIA SPORTAGE 2023 MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá xe lăn bánh | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh khác | ||
Sportage bản 2.0G Luxury | 929 | 1065 | 1047 | 1028 |
Sportage bản 2.0G Premium | 949 | 1088 | 1069 | 1050 |
Sportage bản 2.0G Signature X-Line | 1019 | 1166 | 1146 | 1127 |
Sportage bản 2.0G Signature | 1029 | 1177 | 1157 | 1138 |
Sportage bản 1.6 Turbo Signature X-Line AWD | 1099 | 1256 | 1234 | 1215 |
Sportage bản 1.6 Turbo Signature AWD | 1109 | 1267 | 1245 | 1226 |
Sportage bản 2.0D Signature X-Line | 1109 | 1267 | 1245 | 1226 |
Sportage bản 2.0D Signature | 1119 | 1278 | 1256 | 1237 |